Giáo án Vật lí 8 - Tiết 7: Áp suất chất lỏng, bình thông nhau - Năm học 2021-2022

docx 5 trang Tuyết Nhung 08/07/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 8 - Tiết 7: Áp suất chất lỏng, bình thông nhau - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_8_tiet_7_ap_suat_chat_long_binh_thong_nhau_na.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 8 - Tiết 7: Áp suất chất lỏng, bình thông nhau - Năm học 2021-2022

  1. UBND TP BẮC NINH TRƯỜNG THCS HÒA LONG GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG Năm học 2021 - 2022 Họ tên giáo viên: Tạ Thị Lan Phương Ngày dạy: 19/10/2021 Địa điểm dạy: lớp 8A, trường THCS Hòa Long - TP Bắc Ninh – Bắc Ninh Tiết 7. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I/ Mục tiêu bài học: * Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong CT. - Vận dụng được CT tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. * Kĩ năng: - Quan sát được các hiện tượng của TN, phân tích kết quả và rút ra nhận xét. * Thái độ: - Học sinh tích cực, tập trung trong học tập II/Chuẩn bị: * Chuẩn bị của giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, bài giảng Power Point -Ống rỗng 2 đầu khoét 2 lỗ A, B - Ống trụ nhựa rỗng 2 đầu - Đĩa nhựa D có dây kéo - Bình nhựa đựng nước * Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập CT tính trọng lượng theo trọng lượng riêng và thể tích: P = d.V - Ôn lại bài cũ, nghiên cứu trước mục I và II – bài 8 (SGK/28) III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra- Tổ chức tình huống học tập (6’) HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV 1. Kiểm tra: - HS trả lời ? Áp lực là gì? Áp suất là gì? Viết CT tính áp suất? Dựa vào công thức đó, để tăng p ta phải làm gì ? - HS lắng nghe, nêu dự đoán 2. ĐVĐ: - GV chiếu hình 8.1, ĐVĐ như SGK. ? Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay 1
  2. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV I/ Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất - GV chiếu hình 8.2 lỏng ? Vật rắn tác dụng áp suất lên mặt bàn theo phương nào? ? Nếu khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không? 1. Thí nghiệm 1: - GV nêu mục đích TN - HS quan sát, phân tích hiện tượng TN - GV: Chiếu hình 8.3, giới thiệu TN và trả lời C1, C2 hướng dẫn HS phân tích TN ? Có NX gì về màng cao su khi chưa đổ nước? ? Khi đổ nước vào bình, có hiện tượng gì xảy ra với màng cao su? C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất ? Các màng cao su bị biến dạng chứng lên đáy và thành bình. tỏ điều gì? C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi ? Chất lỏng gây áp suất có giống chất hướng. rắn không? 2. Thí nghiệm 2: ? Chất lỏng có gây ra áp suất lên các vật đặt trong lòng nó không? - Thảo luận nhóm nêu dự đoán - GV: Giới thiệu dụng cụ, cho HS dự đoán hiện tượng trước khi tiến hành TN. ? Ở ngoài không khí, buông tay buộc dây kéo đĩa, hiện tượng gì xảy ra? ? Nhúng bình sâu trong nước rồi buông tay cầm dây, hiện tượng xảy ra như thế nào? - HS: Quan sát TN. - GV chiếu TN hình 8.4 SGK C3: Áp suất tác dụng theo mọi phương ? Kết quả TN chứng tỏ điều gì? lên các vật đặt trong nó. * Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra ? Từ 2 TN trên ta rút ra kết luận gì? áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng (12’) HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV II/ Công thức tính áp suất chất lỏng: - GV chiếu hình 8.5, hướng dẫn HS chứng minh CT tính áp suất chất lỏng: F Ta có: p ? Viết biểu thức tính áp suất? S ? Trọng lượng của vật tính theo trọng mà F = P = d.V = d.S.h lượng riêng theo CT nào? 2
  3. d.S.h p d.h ? Viết CT tính thể tích khối chất lỏng S có diện tích S và chiều cao h? Vậy CT tính áp suất chất lỏng là: ? Em hãy viết công thức tính áp suất p = d.h chất lỏng? Trong đó: ? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng - d: Trọng lượng riêng (N/m3) đại lượng ở công thức này? - h: Chiều cao cột chất lỏng (m) - p: Áp suất chất lỏng (Pa) - GV thông báo: Công thức p=d.h cũng * Chú ý: áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng + Công thức này cũng áp dụng cho một chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều chính là độ sâu của điểm đó hay khoảng cao của cột chất lỏng chính là độ sâu của cách từ điểm đó đến mặt thoáng chất điểm đó hay khoảng cách từ điểm đó đến lỏng mặt thoáng chất lỏng ? Tính áp suất của chất lỏng gây ra tại - HS: Áp suất của chất lỏng gây ra tại A: một điểm A biết A cách mặt thoáng một pA = d.hA khoảng hA? - HS: Áp suất chất lỏng gây ra tại B: ? So sánh áp suất chất lỏng gây ra tại 2 pB = d.hB điểm A và B, biết A và B ở cùng một độ mà hA= hB → pA= pB sâu? * Nhấn mạnh: - Tại 1 điểm bất kì, chiều cao cột chất lỏng chính là độ sâu của + Trong cùng một chất lỏng đứng yên, điểm đó so với măt thoáng. áp suất tại những điểm trên cùng một - Ở cùng 1 độ sâu, áp suất có độ lớn mặt phẳng nằm ngang (ở cùng một độ như nhau. sâu) có độ lớn như nhau ? Hãy kể tên một số biện pháp đánh bắt cá mà em biết. - GV chiếu hình ảnh ? Trong các cách sau, em không chọn cách nào? Vì sao? - GV liên hệ việc sử dụng chất nổ để đánh bắt cá: Khi ngư dân cho nổ mìn dưới biển để đánh bắt cá sẽ gây ra một áp suất lớn, áp suất này được truyền theo mọi phương gây tác dụng mạnh trên một vùng rộng lớn. Dưới tác động của áp suất này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó đều bị chết. ? Việc sử dụng chất nổ để đánh bắt cá * Việc đánh bắt bằng chất nổ có tác hại: gây ra những tác hại gì? - Hủy diệt sinh vật biển - Gây ô nhiễm môi trường sinh thái - Có thể gây chết người nếu không cẩn ? Ta phải làm gì để giảm thiểu các tác thận hại trên? * Biện pháp BVMT: - Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá 3
  4. - Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng – Củng cố (12’) HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV IV/ Vận dụng: - GV lần lượt chiếu bài tập 1 và 2, gọi HS - HS đọc đề bài, quan sát hình ve và trả trả lời lời bài tập: Bài tập 1: Ba bình A, B, C cùng đựng Bài tập 1: Áp suất của nước lên đáy nước. Hỏi: Áp suất của nước lên đáy bình bình C là nhỏ nhất và chiều cao cột nào là nhỏ nhất? nước trong bình C là thấp nhất A B C Bài tập 2: Bài tập 2: So sánh áp suất tại các điểm A, Do hD < hA = hB < hC B, C và D. Nên pD < pA = pB < pC -_-_-_D _ -_-_-_-_-A B -_-_-_-C C7: h= 1,2m; h1= 0,4m - GV: Y/c HS làm bài tập vận dụng câu d= 10000n/m2 C7 p, pA =? ? Bài toán cho biết gì,cần tìm gì? Giải: - Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình ? Tính áp suất chất lỏng lên đáy bình là: p = d. H = 10000.1,2 =12000(Pa) ntn? Chiều cao cột chất lỏng tại A là: ? h1 có phải là chiều cao cột chất lỏng tại hA = h –h1 = 1,2-0,4 = 0,8 (m) A không? Áp suất chất lỏng tác dụng lên A: ? Tính chiều cao cột chất lỏng tại A ntn? pA = d.hA = 10000. 0,8 = 8000 (Pa) ? Áp suất chất lỏng td lên A được tính ntn? C6: Vì càng lặn xuống sâu dưới nước ? Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc thì áp suất do nước biển gây ra càng bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? lớn (lên đến hàng nghìn Pa), người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì không thể chịu được áp suất này. ? Đặc điểm của áp suất chất lỏng? ? CT tính? ? So sánh sự khác nhau giữa áp suất do chất rắn gây ra và áp suất do chất lỏng gây ra? 4
  5. Hướng dẫn VN: - Học thuộc lòng phần ghi nhớ SGK. - Làm BT 8.1, 8.3, 8.4, 8.16 (SBT/26, 29) - Nghiên cứu trước ở nhà mục III và IV – phần tiếp theo của bài 8 5