Ôn tập Tiếng Anh 8 (Global success) - Chuyên đề: Tóm tắt ngữ pháp học kì 1
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Tiếng Anh 8 (Global success) - Chuyên đề: Tóm tắt ngữ pháp học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
on_tap_tieng_anh_8_global_success_chuyen_de_tom_tat_ngu_phap.pdf
Nội dung tài liệu: Ôn tập Tiếng Anh 8 (Global success) - Chuyên đề: Tóm tắt ngữ pháp học kì 1
- TÓM TẮT NGỮ PHÁP HK-1 LỚP8 1. Unit 1: LEISURE TIME I. GRAMMAR: 1. Verbs of liking/ disliking (Cácđộng từchỉsựyu thích/ khng thích) * Cácđộng từchỉsự yêu thích trong tiếng Anh thường bao gồm cácđộng từnhư: - adore (v) rất thích, mê - enjoy(v) thíchthú ; love (v) yêu - like (v) thích - fancy (v) mến, thích - prefer (v) : thích hơn - dislike (v); don’t like không thích - hate (v) ghét - detest (v) căm ghét 2. Cách dùng : -Khicómộtđộng từchỉ hànhđộng khác theo sauđộng từchỉ yêu thích , ta phải dùng động từđóởdạng danhđộng từ(V-ing)hoặcđộng từ nguyên mẫu có to (to- infinitive). 2.1. Cácđộng từchỉsự yêu thích chỉcóthể được theo sau bởidnhđộng từ(gerund): dore, enjoy, fncy, dislike, detest. Eg:- I like building dollhouses - They dislike surfing the net. 2.2. Cácđộng từchỉsự yêu thích được theo sau bởicảdnhđộng từvàđộng từ nguyn mẫu có to: like, love, hate, prefer - We love going/ to go to the cinema. - Trang hates getting up/ to get up early. 2.3. Các cụm từ đi kèm với giới từ để chỉsự yêu thích: be fond of (thích) , be keen on (sy m, hm thích) , be crzybout (rất thích) , be interested in (thích, hm m) , be into. * LANGUAGE NOTE: - To be keen on means to be very interest in or willing to do something. ( To be keen on có nghĩa là rất quan tâm hoặc sẵn sàng làmđiều gìđó.) - I'm quite keen on football. ( Tôi khá mê bóngđá.) - To be fond of means to like someone/something or doing something very much. (- To be fond of có nghĩa là thích aiđó / cái gìđó hoặc làmđiều gìđó rất nhiều.) - I'm very keen on strawberries. ( Tôi rất thích/ quan tâmđến dâu tây.)
- I'm keen on going to the party. ( Tôi rất thíchđi dựtiệc.) - To be crazy about is stronger than keen /fond. - To be crazy about (Phát cuồng) Dùng nó mạnh hơn( keen /fond )quan tâm / thích Exmple:- He is fond of taking photo. (Anhấy thích chụpảnh ) - My sister is keen on cooking. (Chi gái tôi mê nấuăn.) + Khi muốn dùng các cụmtừ trênđểdiễntảsự không thích, chúng ta thêm not vào sau động từ be. Exmple:- I'm not crazy about surfing the net. (Tôi không mê lướt net.) - He is not interested in messaging friends. (Anhấy không thích nhấn tin cho bạn bè.) - My sister is not into drawing. (Em gái tôi không mê vẽ.) III. Gerund: Dnhđộng từ(V-ing) (REVIEW) + Danhđộng từlàdạngđộng từ thêm + ing và được dùng nhưmột danh từ. - Danh động từ đứngđầu câu làm chủngữ. Collecting stamps is my hobby - Danh động từ đứng sauđộng từbeđểlàmbổngữ: Her hobby is painting. -Danhđộng từ đứng sau mộtsố động từ để làm tân ngữ: admit, appreciate, avoid, consider, delay, deny, don't mind, finish, imagine, keep, mind, mention, miss, postpone, practice, risk, suggest, Eg:- Tom enjoys doing puzzles. - She likes watching TV in her free time. + Dnhđộng từ làm tân ngữcủa giới từ + Adjective + preposition + gerund + Verb + preposition + gerund Eg: Mary is interested in reding books . (Mary rất thíchđọc sách) 2. Unit 2: LIFE IN THE COUNTRYSIDE I. GRAMMAR: Comprisons ofdverbs (Cấp so sánh trạng từ) 1. Adverbs : Trạng từ là loại từbổ nghĩa cho động từ và miêu tả cách thức của một hành động diễn ra như thế nào (How). Eg::- He drives crefully.(How does he drive?) *Tơng tự nhvới tính từ, trạng từ chi thành 2 loại: Trạng từ ngắn và trạng từ dài 1.1. Trạng từ ngắn (Shortdverbs): - Là những trạng từ có một âm tiết(one syllable) Eg:: hard, fast, late, far, early, soon - She runs fst.
- 1.2. Trạng từ dài (Longdverbs): Là những trạng từ có 2 âm tiết trở lên (two syllable). + Là những trạng từ cóđuôi + ly: Eg:: slowly, carefully, quickly, interestingly, - My father drivescrefully. II. COMPARATIVE FORM OF ADJECTIVE AND ADVERBS 1. Comprtivedjectives ( So sánh hơncủ tính từ) Ta sửdụng So sánh hơncủa tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa 2 người (hoặc 2 vật) với nhau . Cấu trúc của câu so sánh hơn Short Adj: S + be +dj + er + thn + Noun/ Pronoun Long Adj: S + be + more +dj + thn + Noun/ Pronoun Eg:- She is tller thn her mother. + He is more intelligent than I (am). 2. Comprtivedverbs (So sánh hơnvới trạng từ): Short Adv: S + V +dv + er + than + Noun/ Pronoun Long Adv: S + V + more/ less + adv + than + Noun/ Pronoun Eg: - They work hrder thn I do/ me. (Họ làm việc chăm chỉhơn tôi.) - A horse can run fster thn a buffalo. (Ngựa có thể chạy nhanh hơn trâu. ) - Mai dances more beutifully than Hoa does. ( Mai nhảy đẹphơn Hoa.) - My friend did the test more crefully thn I did / me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thậnhơn tôi.) 3. Cách cấutạo Trạng từ ngắn và Trạng từ dài. *Tương tự như tính từ,với các trạng từ có hi hoặc nhiều âm tiết, ta thêm more trước trạng từ cho so sánh hơn hoặc (the) most trước trạng từ cho so sánh nhất. Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất carefully more carefully most carefully slowly more slowly most slowly quickly more quickly most quickly *Với các trạng từ có một âm tiết, ta thêm + er với so sánh hơn hoặc + est với so sánh nhất. Nếu trạng từ loại này tận cùng là y, bạn biến y thành i rồi sauđó thêm er hoặc est.
- Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất hard harder hardest early earlier earliest fast faster fastest *Một số trạng từbất qui tắc: Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất well better best badly worse worst late later latest little less least much more most far farther/ further farthest/ furthest 3. Unit 3: : TEENAGERS I. GRAMMAR: Simple sentencend Compound Sentences Câu (sentence) là một đơn vị ngữ pháp gồm một nhóm các từ, ngữ có ý nghĩa hoàn chỉnh, thường chứa chủ ngữvàvị ngữ, bao gồmmột mệnhđề chính vàđôi khi là một hoặc nhiều mệnhđềphụ (Oxford Languages, Oxford University Press, 2021). Exmple: -I go to school everyday. - Ann wtches videos on YouTube. -I love Instagram. 1. Câu đơn (Simple sentence) Created by: Trần Thảo (0983021471) Câu đơn là cấu trúc câu đơn giản nhất trong tiếng Anh, bao gồm chỉmột chủ ngữ (subject) và chỉmột vị ngữ( predicate). ( Câu chỉ có duy nhất mộtmệnh đề (Clause)) Exmple: - My brother ate a sandwich. - Tom uses Facebook to connect with friends. - He often chats with his friends on Facebook Messenger.
- - Students can discuss their problems in their class forum. Eg: Minh has some problems with his schoolwork. SV + Câu đơn có thể có nhiều hơnmột chủtừhoặc nhiều hơnmộtđộng từ, nhưng chỉ diễn đạt một ý chính duy nhất. Exmple: - Johnnd Mry were sad. - My friendsnd I joined a sports competition last year. - Smith te noodlesnd drnk coffee. + Khi viết tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế dùng một chuỗi các câuđơn liên tiếp vìđiều này sẽ làm ngườiđọc khó chịu, trừ khi người viết có chủ ý. - I went to the supermarker yesterday. - Mary and Tom are playing tenis. - John always goes jogging early in the morning. - John and Mary always go jogging early in the morning. 2. Câu ghép – Compound Sentences Câu ghép, hay còn gọi là câu tập hợp, là câu gồm hai hay nhiều mệnh đề độclập có liên quan vềmặt ý nghĩa, được kếtnối với nhau bằng một liên từ (conjunction) hoặc bằng một dấu chấm phẩy (semicolon). Câu ghép là câu được hình thành bởi hai hay nhiều mệnh đề độclập. Các mệnhđề này được nốivới nhau bằng liên từ (FOR, AND, NOR, BUT, OR, YET). (FANBOY). Mệnhđ ề 1 + (,) + lintừ + mệnhđ ề 2. Ví dụ: + I talked and he listened. + She plays chess very well , nd she won the first prize last year. + Tom is a club member, but he never participates in any of the activities. + You should eat less fast or you can put on weight.
- + My mother does exercise every day, so she looks very young and fit. Chúng ta cần phải sửdụng dấu “,” trước liên từ so, còn với các liên từ nd / or/ but thì có thể có dấu phẩy hoặc không. Created by: Trần Thảo (0983021471) - Helen is good at English, so she wants to become an English teacher. (Helen giỏi tiếng Anh, nên côấy muốn trở thành giáo viên tiếng Anh.) - John loves going to the beach; however, he never plans on learning how to swim. (John rất thíchđi biển; tuy vậy, cậuấy chẳng bao giờ có ý định học bơi.) - The dog is barking and (the dog is) chasing after the theft. (Chú chóđang sủa vàđuổi theo tên trộm.) - Claire and Amy sing and (Claire and Amy) dance. (Claire và Amy hát và múa.) *Các từnối câu thờng dùng: F-A-N-B-O-Y 1. For (vì): từ chỉ nguyên nhân: He drinks much water, for he is thirsty. (Anhấy uống nhiềunước, vì anhấyđang rất khát.) 2. And (và): nối câu bổ sung ý nghĩa cho nhau. She went to the supermarket and she bought some tomato. (Côấyđi siêu thị và côấy mua vài quả cà chua.) 3. Nor (không cũng không): Quan doesn’t watch T.V, nor does he play piano. ( Quân không xem ti vi và cũng không chơiđàn.) 4. But (nhưng): chỉsự mâu thuẫn - He is handsome but he is not smart. (Anhấy đẹp trai nhưng Anhấy không thông minh) 5. Or (hoặc) chỉsựlựa chọn You should study harder, or you will not pass the next exam. (Bạn cầnhọc hành chăm chỉhơn hoặc bạnsẽ trượtkỳ thi tiếp theo.) 6. So (vì vậy): chỉkết quảcủa hànhđộng trướcđó - He is sick, so he doesn’t go to work today. (Anhấy bị ốm, nên anhấy khôngđi làm hôm nay) 7. Yet (nhng) : The weather was extremely cold, yet we enjoyed climbing the mountain . 2.2. Dùng trạng từnối (conjunctivedverb) : However; therefore, otherwise Dùng trạng từnối đểnối hai mệnh đềtạo thành câu ghép tiếng Anh cũng được khá nhiều người lựa chọn hiện nay. Các trạng từ này thường đứng sau dấu phẩy và trước dấu chấm phẩy.
- Eg:She is beautiful; however, she isn’t gentle.(Côấy đẹp, tuy nhiên, côấy không dịu dàng.) +Lan wants to join the school music club; however, she can't sing or play any instruments + She wanted to prepare for the exam; therefore, she turned off her mobile phone. + Phong has to study harder, otherwise, he may fail the test. Eg 2: Mark is hard-working; therefore, he usually gets high scores on exams. S1 V1 connectors S2 V2 + We use semicolon (;) before however, therefore, nd otherwise, nd the other connectorsre followed by comm (,) 2.3. Dùng dấu chấm phẩy Created by: Trần Thảo (0983021471) Khi hai mệnh đề đểtạo nên câu ghép có quan hệgầngũivới nhau, có thể tách riêng,đứng độclập thì chúng ta có thể liên kết chúng bằng dấu chấm phẩy (;) Eg: : + My sister is cooking; my mother is reading newspaper. Lu ý: Ta hoàn toàn không được dùng dấu phẩy đểnối hai mệnh đề trong câu ghép khi không có từnối. 3. Câu phức (Complex sentence) Câu phức là câu gồm một mệnh đề độc lập, hay mệnh đề chính (main clause), và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause), liên kết với nhau bởi liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) hoặc đạitừ quan hệ (relative pronoun) Eg: + Although it was raining, we still decided to go outside. + He went away becuse you had gone and because I couldn’t help him. + If he comes back, you should help him. + Ba studied hard, so he passed the exam easily 4. Unit 4: ETHNIC GROUPS OF VIETNAM Yes / Nond WH- Questions I. Questions: Yes/ No questions * Câu hỏi nghi vấn là câu hỏi dùng để xác nhậnlạinội dung: Có hay không?Đúng hay sai? - Để đặt được câu hỏi nghi vấn, ta cần xácđịnh trợ động từ và đảoln trớc chủ ngữ. - Khi trảlời, ta sửdụng chính trợ động từ ở đầu câu và đổi các danh từ chủ ngữ thành đạitừ chủ ngữ (I, you, we, they, he, she, it).
- - Các loại trợ động từ thường gặp là: be (is / am / are / was / were), do (do / does / did), have (have / has / had), modal verbs (can / could / may / might / will /should / must / ought to ). 1. Yes/ No Questions that need either a yes or a no answer are called yes-no questions: ( Những câu hỏicần câu trảlời có hoặc không đượcgọi là câu hỏi Yes-No.) + Do you like classical music ? (answer: yes or no) + Did you watch television las tnight? (answer: yes or no) 1. 1. Forming yes-no questions: (Cáchđặt câu hỏi có- khng?) 1.1. Withnuxiliry verb: (Dùng Trợ động từ) * We form yes-no questions with an auxiliary verb (be, do or have) + subject + main verb or with a modal verb + subject + main verb: ( Chúng tađặt câu hỏi có-không với trợ động từ( be, do hoặc hve) + chủ ngữ+ động từ chính hoặcvới Trợ động từ + chủ ngữ+động từ chính?) Be: Is she working very hard? Were they waiting for the bus? Do: Does she live near here? Did you watch TV last night? Have: Have you finished it yet? Had they visited Lon Don before? Modal: Could you help me open this box? Should I come to her party? Where there is no auxiliary verb be, have or modal verb already present in the statement, we use the auxiliary do, does, did: ( Trường hợp không có trợ động từ be, have hoặc modal verb đã có trong câu trần thuật , chúng ta sửdụng các trợ động từ do, does, did: ) Statement form (no auxiliary) Question form You usually walk to work. Do you usually walk to work? Not: Walk you ? You liked disco music in the 70s. Did you like disco music in the 70s? Not: Liked you ? 1.2. We don’t usenuxiliry verb when we use be smin verb: ( Chúng ta không sửdụng trợ động từ khi chúng ta sửdụng be làm động từ chính: + Is she your sister? Yes, she is *Cấu trúc is there/re there? Exmple: - Is there any milk in the bottle? Yes, there is. - Is there any salt in the kitchen? No, there isn’t.
- - Are there any people outside now? Yes, a lot of people are standing out there. - Are there any children in the garden? No, there aren’t. II. Câu hỏivới Wh-? Question with question word ? - Câu hỏi với Wh bắt đầu bằng wht, when, where, who, whom, which, whose, why và how. - Chúng được dùngđể là rõ thông tin. Câu trảlời không thể là Yes/No. Exmple: A: When do you finish school? B: Next June. A: Who is your favourite teacher? B: Mr. Pike. 2. Cách thành lập câu hỏivới Wh-Questions 2.1. Với trợ động từ: Wh- + Trợ động từ (be, do or hve) + Chủ ngữ + Động từ chính? + hoặc: Wh- + Động từ khuyết thiếu + Chủ ngữ + Động từ chính? Exmple: Be: When are you leaving? Who’s been paying the bills? Do: Where do they live? Why didn’t you call me? Have: What has she done now? What have they decided? Modal: Who would she stay with? Where should I park? 2.2. Khng có trợ động từ: Note:Khi wht, who, which hoặc whose là chủ ngữ hay một phần chủ ngữ, ta không dùng trợ động từ. Ta dùng trật tựtừ : Chủngữ+Động từ. Ví dụ: What fell off the wall? (Cái gì rớt trên tường xuống vậy?) Which horse won? (Con ngựa nào về nhất?); Who bought this? (Ai mua cái này?) Whose phone rang? (Điện thoại của ai kêu vậy?) Trảlời câu hỏivới Wh - Câu hỏi với Wh- hỏi đểlấy thông tin. Dođó, câu trảlời không thể là Yes/No mà là cung cấp thông tin. Ví dụ: A: Where’s the coffee machine? B: It’s in the room next to the reception. A: How old is this church? B: It’s about 200 years old. I’m not very sure.
- 3/ Mộtsốtừhỏi: When? Khi nào (thời gian) Which? Cái nào (sự chọn lựa) Where? Ởđâu (nơi chốn) Whose? Của ai (sựsởhữu) Who? Ai (con người- chủ ngữ) Whom? Ai (người- tân ngữ) Why? Tại sao (lý do) How? Như thế nào (cách thức) What? Cái gì / gì (vật, ý kiến, hànhđộng) * Study this: Yes- No questions : + Are you from England ? - Yes, I am / No, I’m not . + Is she working? - Yes, she is / No, she isn’t + Can you drive a car ? - Yes, I can / No, I can’t. + Does she like coffee ? - Yes, she does / No, she doesn’t . + Do you have a brother ? - Yes, I do/ No. I don’t + Did you watch TV last night? - Yes , I did/ No I didn’t + Have you got a car ? - Yes, I have / No, I haven’t II. Countble nounsnd Uncountble nouns 1. Countble nouns (Dnh từ đếm đợc) Some nouns refer to things which, in English, are treated as separate items which can be counted. These are called countable nouns. Here are some examples: Một số danh từ dùng để chỉ những thứ mà trong tiếng Anh được coi là những mục riêng biệt có thể đếm được. Chúng đượcgọi là danh từ đếm được. Dướiđây là mộtsố ví dụ: a car, three cars; my cousin, my two cousins a book, a box full of books;a city, several big cities Singulrnd plurl Countable nouns can be singular or plural. They can be used with a/an and with numbers and many other determiners (e.g. these, a few): ( Danh từ đếm được có thể là số ít hoặc số nhiều. Chúng có thể được sửdụng với a/an và vớisố và nhiều từhạn định khác (ví dụ: these, a few): She’s got two sisters and a younger brother. These shoes look old now. I’ll take a few magazines with me for the flight.
- 2. Uncountble nouns (Dnh từkhng đếm đợc) In English grammar, some things are seen as a whole or mass. These are called uncountable nouns, because they cannot be separated or counted. ( Trong ngữ pháp tiếng Anh, một số thứ được coi là toàn bộ hoặc khối lượng. Chúng được gọi là danh từ không đếm được vì chúng không thể tách rời hoặc đếm được.) Some examples of uncountable nouns are: - Ideas and experiences: ( Ý tưởng và kinh nghiệm ): advice, information, progress, news, luck, fun, work - Materials and substances (Vật liệu và chất): water, rice, cement, gold, milk - Weather words ( từ thời tiết ): weather, thunder, lightning, rain, snow - Names for groups or collections of things ( Tên cho các nhóm hoặc bộsưu tập của sựvật:) : furniture, equipment, rubbish, luggage - Other common uncountable nouns include (Các danh từ không đếm được phổ biến khác bao gồm : accommodation, baggage, homework, knowledge, money, permission, research, traffic, travel. - Some nouns always have plural form but they are uncountable because we cannot use numbers with them. ( Mộtsố danh từ luôn có dạng số nhiều nhưng chúng không đếm được vì chúng ta không thểsửdụng sốvới chúng.) I bought two pairs of trousers. Not: I bought two trousers. - Other nouns of this type are ( Các danh từ khác thuộc loại này là ): shorts, pants, pyjamas, glasses (for the eyes), binoculars, scissors. 5. Unit 5: OUR CUSTOMS AND TRADITIONS I. Article ,n, the nd zerorticle (Mạotừ:,n, the và Ø (Zero article) ) 1. Mạo từbất định (Indefiniterticles): ,n A,n có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular countable noun).
- - A,n được sửdụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu mộtđiều gì chưa được đềcập đến truớcđó. Eg: - A ball is round. ( nói chung mọi trái bóngđều tròn.) - I saw a boy in the street. ( chúng ta không biết “boy” nào.) + An được dùng trước những từbắt đầubằng một nguyên âm. (u, e, o, a, i ) + A được dùng trước những từbắt đầubằng một phụ âm. Eg: a book, a pen an apple, an ink-pot ♦Một sốtừ có thể gây ra sự nhầm lẫn vì cách viết và cáchđọc khác nhau. Eg: a house nhưng an hour; a university nhưng an umbrella 2. Cách sưdụng mạo từ “the” Mạo từ xácđịnh “the” đứng trước cả danh từ đếm đợcvà khôngđếm được. Chúng ta gọi là mạotừ xác định vì nó danh từ đã xác địnhmàcả ngời nói và ngời nghe đều biết. Eg: The girl sitting near the window is my close friend. Eg: The books on the table are mine. Các trờng hợp dùng “the” khác: - “The” dùng với so sánh nhất. Eg: I think Chinese is the most difficult language in the world. Eg : What is the best way to learn vocabularies? - Dùngđê nói vềmột đốitợng, một đị điêm đặc biệt, chỉtntại duy nhất Eg: the Eiffel Tower, the Tower Bridge, the Moon, the Sun, the Star - Dùng trớcdnh từ ring chỉ núi, sng, biên, đảo, smạc, miền Eg: the Pacific Ocean, the Himalayan mountain, - Dùngđê chỉmột nhóm ngời, gii cấp trong xa hội Eg: the old (người già), the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the homeless people (người vô gia cư), . - Dùng vớimột sốtn quốc gi thuộc tô hợp hoặc linbng. Eg: the United State (US), the United Kingdom (UK), 3. Norticle (Khng dùng mạo từ) + Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố (Trừ những nước theo chế độ Liên bang): I'm from China. She lives in the US. + Ti Vi : I like watching TV + Ngôn ngữ, môn học : I have English every day. + Dùng với ; Next, last : Let’s go skiing next week.
- + Từsửdụng với nghĩa chung: I don’t like snakes. + Bữaăn : I have egg and bread for breakfast. + Năm, tháng, ngày ; She was born in 2010 REMEMBER: Articles: 1. the: definite article: “Let's read the book” ( I mean a specific book.) 2./n: indefinite article : + singular noun beginning with a consonant n + singular noun beginning with a vowel + "My daughter really wants dog for Christmas” + "When I was at the zoo, I sawn elephant!” 2. Introduction of zerorticle: - we can use nouns withouta/an or the. We call this case zero article. + Zero article: with uncountable or abstract nouns: ( Zero article + với danh từ không đếm được hoặc trừutượng) : Sugar is not good for your teeth. + Zero article: when making general statements. ( Zero article: khiđưa ra những nhận định chung.) : Students should work hard. + Zero article: when describing general forms of transport. ( Zero article: khi mô tả các hình thứcvận tải chung.) ; We went there by boat. 6. Unit 6: LIFE STYLES The future simple and First conditional sentences A. The future simple: Will (Thì tơng li đơn: Will) I. Cng thức thì tơng li đơn: [ S + will + V-infinitive ] 1.1. Câu khẳngđịnh : Cấu trúc: S + will/shll+V-inf Chú ý: Trợ động từ will có thể viết tắt là ”ll (He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll ) Exmple: - We will take our first- term exams next week. - My dad will take us to the Ethnology Museum. 1.2. Câu phủ định: S + will + not + V-inf 1.3. Câu phủ định: Phủ định của will là won’t. S + will not= won’t + V-inf Exmple: I won’t choose online learning in the second term. In the future we won’t drive normal cars any more.
- 1.3. Câu hỏi: Will + S + V-inf ? Yes, S + will // No, S + will not (won’t) Exmple: Will you have to keep to the left when you drive in England ? => Yes, I will / No, I won’t II. Use: (Cách dùng) In other cases,where there is no implicit or explicit connection to the present, use WILL 1. For things tht we decide to do now. (Rpid decisions) Dùng để chỉ nhữngđiều mà chúng ta quyết định làm ngay bây giờ. (Quyết định nhanh chóng) * This is when you make a decision at that moment, in a spontaneous way. ( Ngay lúc bạnđưa ra quyết định tại thờiđiểmđó, một cách tự phát) Exmple: We will buy an electric scooter soon. - I'll call a taxi for you. - I think we'll go right now. (I just decided this right now) - I think I'll try one of those. (I just decided this right now) 2. When we think or believe somethingbout the future. (Prediction) Khi chúng ta nghĩ hoặc tin vàođiều gìđó vềtương lai. (Sựdự đoán) Exmple: - My team will not win the league this season. - I think it will rain later so take an umbrella with you. 3. To mken offer, promise or thret. ( Để đưa ra một lời đề nghị,một lờihứa hoặc mộtlờiđe dọa.) Exmple:- I'll give you a discount if you buy it right now. - I promise I will behave next time. 4. You use WON'T when someone refuses to do something. (Bạnsửdụng WON'T khi aiđó từ chối làmđiều gìđó.) Exmple: I told him to take out the trash but he won't do it. - My kids won't listen to anything I say. - Tommorow , we won’t have lesson, but we will do experiments in the lab. Note: (Ở thể phủ định, chúng ta thêm NOT vào cuối WILL chứ không thêm vào động từ chính. (= will not = won’t) Exmple:- If you don’t behave well, the children won’t be welcome you. - They will not stay here.
- 4. Dấu hiệu nhận biết thì tơng li đơn 4.1. Trạng từ chỉthời gin: - Tomorrow. - Next day/ next week/ next month/ next year; Soon: - In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút) 4.2. Trong câu có nhữngđộng từ chỉ quanđiểm Think/ believe/ suppose/ assume : nghĩ/ tin/ cho là ; promise: hứa ; hope, expect: hi vọng/ mong đợi *Lưuý : Ta dùng Shall cho 2 ngôi I và We trong Câu đề nghị yêu cầu: + Shll I help you? Yes, please/ No, thanks. I can manage it. + Shll we go out forwlk ? Yes, let’s/ No, let’s not. B. First conditionl sentences (Câuđiều kiện loại 1) 1. Theory: Câuđiều kiện dùngđể nêu lên một giả thiếtvềmộtsự việc, mà sự việcđó chỉ có thểxảy raở hiệntại hoặc tương lai khiđiều kiện được nói đến xảy ra. + Câuđiều kiện gồm có hai phần (hai mệnhđề): -Mệnh đề chính ( min cluse) là mệnhđềchỉkết quả. -Mệnh đề if ( if-cluse) là mệnhđề phụchỉ điều kiện. + Hai mệnh đề trong câuđiều kiện có thể đổi chỗ cho nhau được. Nếu muốn nhấn mạnh điều kiện, ta đặt "If-clause" ở đầu câu và có dấu phẩy (,)ở giữa hai mệnh đề. Nếu muốn nhấn mạnh kết quả, ta đặt "main clause" ở đầu và giữa hai mệnh đề không có dấu phẩy. + Các loại câuđiều kiện Có ba loại câuđiều kiện cơbản : Loại 1 (câuđiều kiện có thật trong hiện tại hoặc tương lai), loại 2 (câuđiều kiện không có thật trong hiện tại), loại 3 (câuđiều kiện không có thật trong quá khứ.) 2.1. Câuđiều kiện loại1 + Diễn tảvề tình huống có thểxảy raở hiện tại hoặc tương lai. If + S + V (hiện tạiđơn), S + will/ won’t + V Exmple: If it rains, we will stay at home. (Nếu trờimưa, chúng tôi sẽở nhà.) + Dùng để đưa ra lời chỉdẫn, yêu cầu hoặcmệnh lệnh : If + S + V (hiện tạiđơn), V/don't V+ If you know the answer, raise your hand. (Nếu bạn biết câu trảlời, hãy giơ tay.) If you need the help, don't hesitate to call me. (Nếu bạn cần giúp đỡ,đừng chần chừgọi cho mình nhé.)
- + Dùng để diễn tả những khảnăng, sựbắt buộc hoặcsựcần thiết If + S + V (hiện tại đơn), S + cn/my/should/ought to/hve to/must+ V If you try your best, you can achieve success. If you want to catch the first train, you must get up early. + Diễn tảsự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường xuyên. If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn) If you eat too much, you are overweight. (Nếu bạnăn nhiều, bạnsẽ béo phì) If you put a bowl of water in the sun, it evaporates. 2.2, Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay liên từ IF bằng UNLESS (nếu không, trừ phi). + Unless tương đương với ‘If not’. Ex: If you don’t study hard, you’ll fail in the exam. + Unless you study hard, you’ll fail in the exam. If she doesn’t water these trees, they will die. + Unless she waters these trees, they will die. * Khi đổi câuđiều kiện IF sang UNLESS , nhớlưu ý không được đổi mệnh đềIFở thể khẳng định sang thể phủ định mà phải đổimệnh đề chính theo thể ngược lại. Ex: If I have time, I’ll help you. + Unless I have time, I won’t help you. 3. Câuđiều kiện loại 2: (Reference) + Diễn tả những giả định trái ngượcvới thực tếở hiện tại If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V Be (ws/ were) If I had money now, I would buy a new car. (Nếu tôi có tiền bây giờ, tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới.) + Dùng để thay thế cho lời khuyên. If + S + were + S + would/could/might + V If I were you, I would accept their offer. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chấp nhậnlời đề nghịcủa họ.) ===